Hudiksvall (Hudiksvalls Kommun)
Đô thị hiện tại đã được lập năm 1971 khi thành phố Hudiksvall đã được hợp nhất với 4 đô thị nông nghiệp xung quanh. Các năm 1952 và 1965, các cuộc sáp nhập đã được thực hiện, giảm số lượng đơn vị hành chính trực thuộc đô thị này.
Số liệu vào thời điểm năm 2000, từ Số liệu thống kê Thụy Điển
* Hudiksvall 15 325 (2002)
* Iggesund, 3444
* Delsbo, 2284
* Enånger, 724
* Friggesund, 599
* Sörforsa,1540
Bản đồ - Hudiksvall (Hudiksvalls Kommun)
Bản đồ
Quốc gia - Thụy Điển
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
SEK | Krona Thụy Điển (Swedish krona) | kr | 2 |
ISO | Language |
---|---|
SE | Tiếng Bắc Sami (Northern Sami) |
FI | Tiếng Phần Lan (Finnish language) |
SV | Tiếng Thụy Điển (Swedish language) |